41
ngày 29/10/2019
ngày 29/10/2019
- 25
- 14
- Ngân hàng TMCP KTVN tranh chấp hợp đồng tín dụng với bà Đặng Thị T và ông Nguyễn Bá T
-
Tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Sơ thẩm
- Dân sự
- TAND huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
- Không
- 0
-
tuyên chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng TMCP KTVN
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƢƠNG MỸ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ản án số: 41 /2019/DS- ST Ngày: 29/10/2019 V/v: Tranh chấp hợp đ ng tín dụng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHÂN DANH NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI - Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thế Lợi Các hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Ngọc Quý Nguyễn Thị Luận - Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Huyền - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ. - Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chương Mỹ tham gia phiên tòa: Đỗ Thị Ly - Kiểm sát viên. Ngày 29 tháng 10 năm 2019, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 66/2019/TLST-DS ngày 01/8/2019 về việc "Tranh chấp hợp đồng tín dụng" theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 41/2019/QĐXXST–DS, ngày 03/10/2019; Quyết định hoãn phiên tòa số 35/2019/QĐST- DS ngày 16/10/2019 giữa các đương sự: 1. Nguyên đơn: Ng n h ng TMCP TVN(viết tắt l TCB). Địa chỉ: Số 191 T, phư ng ĐH, qu n H T, Thành phố Hà Nội. Ngư i đại diện theo pháp lu t: Ông H H ng – Chủ tịch Hội đ ng quản trị. Ngư i đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: à Nguy n Thị Thanh N - Chuyên viên xử lý nợ (theo giấy ủy quyền số 180/2019/UQ–TCB ngày 18/3/2019). 2. Bị đơn: 2.1. Đ ng Thị , sinh năm 1976. 2.2. Ông Nguyễn T, sinh năm 1970 (ch ng à ). Cùng cư tr : Thôn TT, x TH, huyện CM, Thành phố Hà Nội. Ông Nguy n á T ủy quyền cho à Đ ng Thị theo giấy ủy quyền ngày 22/8/2019. 3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: 3.1. Nguyễn Thị C, sinh năm 1972 (em gái ông T). Nơi cư tr : Đội 4, thôn SĐ, x T , huyện CM, Tp. Hà Nội. 3.2. Anh Nguyễn H u C , sinh năm 1998 (con ông T – à ). 3.3. Anh Nguyễn T1, sinh năm 2001 (con ông T – à ). C ng cư tr : Thôn TT, x TH, huyện CM, Thành phố Hà Nội. Có m t: à N, à Vắng m t: Ông T, à C, anh C1, anh T1. 1 NỘI DUNG VỤ ÁN: 1. Theo đơn khởi kiện, qu trình tiến h nh tố tụng đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình b y: 1.1. Về nội dung của Hợp đồng t n dụng s HĐTD TH ngày và h ư c nh n nợ s ngày : Ngày 24/6/2014, Ngân hàng TMC KTVN – Chi nhánh ĐĐ – PGD AD (sau đây viết tắt là TCB) và vợ ch ng à Đ ng Thị - ông Nguy n á T đ ký Hợp đ ng tín dụng số HĐTD/2014/ TH/02 và Khế ư c nh n nợ số 02 ngày 24/6/2014 v i nội dung cơ ản như sau: - Số tiền vay: 800.000.000 đ ng Tám tr m tri u đồng); - Mục đích vay: Mua ĐS; - Th i hạn vay: 252 tháng kể từ ngày giải ngân vốn vay lần đầu tiên - i suất vay: i suất thả n i; i suất được áp dụng kể từ ngày giải ngân lần đầu tiên cho đến ngày 26/7/2014 là 10,99%/năm đối v i khoản vay ằng đ ng VND của khách hàng. i suất được áp dụng đối v i các khoản vay của khách hàng cho th i gian tiếp theo: i suất được điều chỉnh định k 01 tháng một lần vào các ngày 15 hàng tháng và ằng i suất cơ sở dài hạn cộng iên độ %/năm, nhưng không thấp hơn l i suất cho vay tối thiểu được TCB quy định theo từng th i k , c ng đối tượng khách hàng, tương ng v i th i điểm điều chỉnh l i suất. - hương th c trả nợ: + Nợ gốc: Trả nợ nhiều lần: trả nợ gốc trong vòng 252 k (01 tháng/k ) + Nợ l i: Trả l i 01 tháng/lần vào ngày 26 hàng tháng. Thực hiện đ ng Hợp đ ng tín dụng, TCB đ giải ngân cho vợ ch ng à - ông T đủ số tiền 800.000.000 đ ng. 1.2. Tài s n o đ m: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền v i đất thuộc thửa đất số 341, t ản đ (trích đo thửa đất) số 03, diện tích 335m2(trong đó đất ở: 120m2; Đất tr ng cây lâu năm: 166,4m2; Đất lưu không: 48,6m2) tại địa chỉ thôn TT, x TH, huyện CM, Tp. Hà Nội. Giấy ch ng nh n quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền v i đất số 985484, số vào s cấp GCN: 00997 do U ND huyện CM, Tp. Hà Nội cấp ngày 30/12/2013 cho hộ ông Nguy n á T và à Đ ng Thị . Hợp đ ng thế chấp số công ch ng: 1024/2014/HĐTC, quyển số 11/T /CC – SCC/HĐGD ngày 24/6/2014 tại Văn phòng công ch ng HK, Tp. Hà Nội và được đăng ký giao dịch ảo đảm tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện CM. 1.3. Quá trình thực hiện hợp đồng: Tính đến ngày 05/8/2019, à - ông T đ trả được cho TCB số tiền là: 311.271.767 đ ng, trong đó nợ gốc: 88.900.000 đ ng; nợ l i: 222.371.767 đ ng. Do à – ông T đ vi phạm nghĩa vụ trả nợ, TCB đ nhiều lần làm việc yêu cầu à – ông T trả nợ, tất toán khoản vay nhưng à – ông T vẫn vi phạm cam kết. Do đó TCB thu h i nợ trư c hạn đối v i toàn ộ khoản vay kể từ ngày 10/3/2018. Tạm tính đến ngày 05/8/2019, à - ông T còn nợ TCB t ng số tiền là: 1.038.819.775 đ ng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đ ng; nợ l i trong hạn: 237.114.708 đ ng; nợ l i quá hạn: 27.548.525 đ ng; l i phạt: 63.056.542 đ ng. 1.4. Quan điểm, yêu cầu khởi kiện: TCB đề nghị Tòa án : - Buộc bà Đ ng Thị - ông Nguy n á T thanh toán cho TCB số tiền nợ tạm tính đến ngày 05/8/2019 là: .038.8 9.775 đồng, trong đó nợ gốc: 2 711.100.000 đ ng; nợ l i trong hạn: 237.114.708 đ ng; nợ l i quá hạn: 27.548.525 đ ng; l i phạt: 63.056.542 đ ng. - Kể từ ngày 06/8/2019, à - ông T phải tiếp tục chịu tiền l i theo l i suất thỏa thu n quy định tại Hợp đ ng tín dụng và khế ư c nh n nợ cho đến khi thanh toán xong khoản nợ. - uộc à – ông T thanh toán cho TCB tiền phạt vi phạm hợp đ ng là 64.000.000 đ ng theo quy định tại khoản 13.1 Điều 13 của Hợp đ ng tín dụng. - Đề nghị được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền kê iên, phát mại tài sản thế chấp nêu trên trong trư ng hợp à – ông T không trả nợ cho TCB. Trư ng hợp số tiền thu được từ việc phát mại tài sản ảo đảm không đủ thanh toán hết khoản nợ thì à – ông T vẫn phải có nghĩa vụ trả hết nợ cho TCB. 2. B Đ ng Thị với tƣ c ch l bị đơn v l đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn T trình bày: 2.1.Về việc ký Hợp đồng t n dụng và thực hiện nghĩa vụ tr nợ: - Xác nh n, ngày 24/6/2014, vợ ch ng à và TCB đ ký Hợp đ ng tín dụng; khế ư c nh n nợ và cam kết trả nợ v i nội dung như sau: Số tiền vay: 800.000.000 đồng; về mục đích vay, th i hạn vay, l i suất vay như đại diện Ngân hàng trình ày là đ ng. Vợ ch ng à đ được TCB giải ngân đủ số tiền 800.000.000 đ ng. - Xác nh n tính đến ngày 05/8/2019, vợ ch ng à đ trả được TCB t ng số tiền là: 311.271.767 đ ng; trong đó nợ gốc: 88.900.000 đ ng; nợ l i: 222.371.767 đ ng. - Xác nh n tạm tính đến ngày 05/8/2019, vợ ch ng à còn nợ TCB t ng số tiền là: 1.038.819.775 đ ng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đ ng; nợ l i trong hạn: 237.114.708 đ ng; nợ l i quá hạn: 27.548.525 đ ng; l i phạt: 63.056.542 đ ng. - Trư c yêu cầu khởi kiện của TCB là buộc vợ ch ng bà thanh toán số tiền nợ tạm tính đến ngày 05/8/2019 là: 1.038.819.775 đ ng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đ ng; nợ l i trong hạn: 237.114.708 đ ng; nợ l i quá hạn: 27.548.525 đ ng; l i phạt: 63.056.542 đ ng. Buộc vợ ch ng bà tiếp tục chịu lãi trên dư nợ gốc theo lãi suất thỏa thu n tại Hợp đ ng tín dụng và khế ư c nh n nợ kể từ ngày 06/8/2019 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ. Đến nay vợ ch ng bà nhất trí trả nợ theo yêu cầu trên của TCB nhưng đề nghị TCB tạo điều kiện cho vợ ch ng bà trả nợ dần nợ gốc, mi n giảm toàn ộ tiền lãi vì năm 2016 ch ng bà bị tai nạn giao thông nằm một chỗ mất hoàn toàn khả năng lao động nên gia đình rất khó khăn. 2.2. Về ký Hợp đồng th chấp và yêu cầu xử lý tài s n th chấp của nguyên đơn: Để đảm ảo cho khoản vay, à xác nh n hộ gia đình ông T – à g m: ông Nguy n á T, bà Đ ng Thị , à Nguy n Thị C, anh Nguy n Hữu C1 đ trực tiếp ký Hợp đ ng thế chấp số công ch ng 1024/2014/HĐTC, quyển số 11/T /CC – SCC/HĐGD ngày 24/6/2014 tại Văn phòng công ch ng HK, Tp. Hà Nội và đăng ký giao dịch ảo đảm tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện CM. Theo Hợp đ ng thế chấp trên hộ ông T – à đ thế chấp v i TCB 01 khối tài sản đ ng như đại diện Ngân hàng trình ày. Xác nh n hiện tại tài sản thế chấp nêu trên vẫn thuộc quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp của gia đình à. Xác nh n trên tài sản thế chấp hiện nay có: vợ ch ng bà c ng 02 con là Nguy n Hữu C1 và Nguy n á T1 đang sinh sống. Ngoài ra không có ai khác, không cho ai thuê, mượn, ở nh . 3 à nhất trí v i yêu cầu của ngân hàng trong trư ng hợp vợ ch ng à không trả được nợ thì ngân hàng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý tài sản ảo đảm theo quy định của pháp lu t. 3. Ngƣ i c quyền lợi ngh a vụ liên quan - bà Nguyễn Thị C, anh Nguyễn H u C , anh Nguyễn T : Không tham gia tố tụng để trình ày và thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình m c d đ được tống đạt các văn ản tố tụng hợp lệ. 4. Ý kiến trình b y của đƣơng sự tại phiên tòa: 4.1. ki n của nguyên đơn: Tại phiên tòa, TCB có đơn r t một phần yêu cầu khởi kiện đối v i phần l i phạt tạm tính đến ngày 05/8/2019 là 63.056.542 đ ng và l i phạt phát sinh kể từ ngày 06/8/2019; phạt vi phạm hợp đ ng là 64.000.000 đ ng. TCB giữ nguyên yêu cầu khởi kiện đề nghị vợ ch ng à - ông T phải trả TCB số tiền nợ tạm tính đến ngày 29/10/2019 là: 999.194.743 đồng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đ ng; nợ l i trong hạn: 255.625.093 đ ng; nợ l i quá hạn: 32.469.650 đ ng. uộc vợ ch ng à - ông T phải tiếp tục chịu l i trên dư nợ gốc theo lãi suất thỏa thu n tại Hợp đ ng tín dụng và khế ư c nh n nợ kể từ ngày 30/10/2019 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ. Đề nghị được quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền kê iên, phát mại tài sản thế chấp nêu trên trong trư ng hợp à - ông T không trả nợ cho TCB. Trư ng hợp số tiền thu được từ việc phát mại tài sản ảo đảm không đủ thanh toán hết khoản nợ thì à - ông T vẫn phải có nghĩa vụ trả hết nợ cho TCB. 4.2. ki n của ị đơn: à xác nh n vợ ch ng à còn nợ và có trách nhiệm trả TCB t ng số tiền tạm tính đến ngày 29/10/2019 là: 999.194.743 đồng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đồng; nợ l i trong hạn: 255.625.093 đồng; nợ l i quá hạn: 32.469.650 đồng. à đề nghị ngân hàng tạo điều kiện cho vợ ch ng à trả dần nợ gốc, mi n giảm toàn ộ lãi vì hoàn cảnh gia đình thuộc hộ c n nghèo nên rất khó khăn. Trư ng hợp vợ ch ng à không trả được nợ thì TCB có quyền đề nghị Cơ quan thi hành án có thẩm quyền phát mại tài sản ảo đảm đ thế chấp để thu h i toàn ộ khoản nợ. 5. Đại diện Viện kiểm s t nhân dân huyện Chƣơng Mỹ ph t biểu ý kiến tại phiên tòa: - Về việc tuân theo pháp lu t về tố tụng: Trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, những ngư i tiến hành tố tụng đ chấp hành đ ng quy định của ộ lu t tố tụng dân sự. Các đương sự đ được Tòa án yêu cầu tham gia đ ng và đầy đủ quyền, nghĩa vụ tố tụng của họ. Nguyên đơn, ị đơn chấp hành đ ng quyền và nghĩa vụ tố tụng. Tuy nhiên ngư i có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là à Nguy n Thị C, anh Nguy n Hữu C1, anh Nguy n á T1 không chấp hành quyền, nghĩa vụ theo quy định của ộ lu t tố tụng dân sự m c d được Tòa án triệu t p hợp lệ. Tại phiên tòa lần th 02: à C, anh C1, anh T1 vẫn vắng m t không có lý do. Hội đ ng xét xử áp dụng Khoản 2 Điều 227 ộ lu t tố tụng dân sự xét xử vắng m t là có căn c . - Về nội dung: Đề nghị chấp nh n yêu cầu của nguyên đơn, cụ thể: 4 uộc ị đơn phải trả nguyên đơn t ng số tiền nợ tạm tính đến ngày 29/10/2019 là: 999.194.743 đồng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đồng; nợ l i trong hạn: 255.625.093 đồng; nợ l i quá hạn: 32.469.650 đồng. uộc ị đơn tiếp tục chịu l i trên dư nợ gốc theo l i suất đ thỏa thu n tại Hợp đ ng tín dụng và Khế ư c nh n nợ kể từ ngày 30/10/2019. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn đối v i phần nguyên đơn r t yêu cầu khởi kiện. Xác định Hợp đ ng thế chấp là có hiệu lực pháp lu t và có hiệu lực thi hành. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: Sau khi nghiên c u các tài liệu, ch ng c có trong h sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và căn c vào kết quả tranh lu n tại phiên tòa, Hội đ ng xét xử nh n định: [1]Về tố tụng: 1.1.Về thẩm quyền giải quyết: ị đơn là vợ ch ng bà Đ ng Thị - ông Nguy n á T cư tr tại thôn TT, x TH, huyện CM, Tp. Hà Nội. TCB khởi kiện, Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ thụ lý giải quyết là đ ng thẩm quyền theo quy định tại Điều 26, Điều 35, Điều 39 ộ lu t tố tụng dân sự năm 2015. 1.2. Về áp dụng pháp lu t nội dung: Th i điểm giao kết Hợp đ ng tín dụng năm 2014 nên áp dụng ộ lu t dân sự năm 2005 và các lu t đang có hiệu lực để giải quyết tranh chấp. 1.3. Ngư i có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: à Nguy n Thị C, anh Nguy n Hữu C1, anh Nguy n á T1 đ được triệu t p hợp lệ đến phiên tòa lần th hai vẫn vắng m t mà không có ngư i đại diện tham gia phiên tòa. Căn c Khoản 2 Điều 227 ộ lu t tố tụng dân sự 2015 Tòa án tiến hành xét xử vắng m t. [2] Về nội dung. 2.1. Xét yêu cầu về quan hệ tín dụng: Ngày 24/6/2014, Ngân hàng TMCP KTVN (TCB) - Chi nhánh ĐĐ – PGD AD và vợ ch ng à Đ ng Thị - ông Nguy n á T đ ký Hợp đ ng tín dụng số HĐTD/2014/LTH/02 và Khế ư c nh n nợ số 02 v i nội dung như sau: Số tiền vay: 800.000.000 đồng; mục đích vay: Mua ất động sản. Nội dung của Hợp đ ng tuân thủ các quy định của pháp lu t. Xác định Hợp đ ng tín dụng số HĐTD/2014/LTH/02 ngày 24/6/2014 có hiệu lực pháp lu t và các ên phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo thoả thu n của Hợp đ ng tín dụng. Thực hiện đ ng Hợp đ ng tín dụng, TCB đ giải ngân cho vợ ch ng à - ông T đủ số tiền 800.000.000 đ ng, à xác nh n vợ ch ng à đ nh n đủ số tiền này. Như v y TCB đ thực hiện đ ng thỏa thu n trong Hợp đ ng. Quá trình thực hiện hợp đ ng, vợ ch ng à - ông T đ trả cho TCB số tiền là: 311.271.767 đ ng, trong đó nợ gốc: 88.900.000 đ ng; nợ l i: 222.371.767 đ ng. Tuy nhiên, sau đó vợ ch ng à - ông T vi phạm các nội dung thỏa thu n trong Hợp đ ng tín dụng nên ngày 10/03/2018 TCB đ có thông áo thu h i toàn ộ khoản nợ trư c hạn và chuyển nợ quá hạn đối v i các k trả nợ đến hạn mà à B - ông T chưa thanh toán. Như v y, vợ ch ng à - ông T đ vi phạm nghĩa vụ trả nợ và ị xác định là vi phạm hợp đ ng. Do đó TCB khởi kiện đề nghị uộc vợ ch ng à - ông T phải trả toàn ộ số tiền nợ gốc, nợ lãi trong hạn, nợ l i quá hạn theo Hợp đ ng tín dụng và Khế ư c nh n nợ kèm theo là có căn c pháp lu t, được Hội đ ng xét xử chấp nh n. 5 Do tại phiên tòa, nguyên đơn có đơn r t một phần yêu cầu trả nợ: không yêu cầu ị đơn phải trả l i phạt tạm tính đến ngày 05/8/2019 là: 63.056.542 đ ng và l i phạt phát sinh kể từ ngày 06/8/2019; phạt vi phạm hợp đ ng là 64.000.000 đ ng. Do v y, Hội đ ng xét xử không xem xét và đình chỉ phần yêu cầu khởi kiện này của nguyên đơn. Căn c xác nh n của 02 ên, ảng thống kê chi tiết về khoản nợ theo Hợp đ ng tín dụng do nguyên đơn cung cấp; căn c Điều 290, Điều 474 ộ lu t dân sự năm 2005; Điều 91, 95, 98 u t các t ch c tín dụng năm 2010. Theo đó uộc vợ ch ng à - ông T phải trả cho TCB t ng số tiền nợ tạm tính đến ngày 29/10/2019 là: 999.194.743 đồng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đồng; nợ l i trong hạn: 255.625.093 đồng; nợ l i quá hạn: 32.469.650 đồng. Kể từ ngày 30/10/2019, vợ ch ng à - ông T còn phải tiếp tục chịu lãi trên dư nợ gốc theo lãi suất đ thỏa thu n trong Hợp đ ng tín dụng và khế ư c nh n nợ. 2.2. Xét yêu cầu về việc xử lý t i sản bảo đảm: Hợp đ ng thế chấp số công ch ng 1024/2014/HĐTC, quyển số 11/T /CC – SCC/HĐGD ngày 24/6/2014 tại Văn phòng công ch ng HK, Tp. Hà Nội giữa ên thế chấp là hộ ông Nguy n á T và à Đ ng Thị g m ông Nguy n á T, à Đ ng Thị , à Nguy n Thị C, anh Nguy n Hữu C1 v i ên nh n thế chấp là TCB. Đối tượng thế chấp là: Quyền sử dụng 335m2đất và tài sản gắn liền v i đất thuộc thửa đất số 341, t ản đ (trích đo thửa đất) số 03 tại địa chỉ thôn TT, x TH, huyện CM, Tp. Hà Nội. Giấy ch ng nh n quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền v i đất số BP 985484 do U ND huyện CM,Tp. Hà Nội cấp ngày 30/12/2013 cho hộ ông Nguy n á T và à Đ ng Thị . Xét tính pháp lý của Hợp đ ng thế chấp ký ngày 24/6/2014 đ tuân thủ đ ng quy định tại Điều 343 ộ lu t dân sự năm 2005 về hình th c thế chấp tài sản; Điều 113, Điều 130 u t đất đai năm 2003 về trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, ảo l nh ằng quyền sử dụng đất; Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch ảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 về việc sửa đ i, sung NĐ số 163/2006/NĐ-C của Chính phủ về giao dịch ảo đảm. Theo đó thỏa thu n trong Hợp đ ng thế chấp nêu trên có hiệu lực pháp lu t thi hành. Do v y: Yêu cầu của nguyên đơn đề nghị được xử lý tài sản ảo đảm nêu trên trong trư ng hợp ị đơn không thanh toán được khoản nợ là có căn c theo quy định tại Điều 721 ộ lu t dân sự 2005 và ph hợp v i thỏa thu n tại Điều 9 của Hợp đ ng thế chấp, được Hội đ ng xét xử chấp nh n. Theo đó: Trư ng hợp vợ ch ng à - ông T không thanh toán xong nghĩa vụ trả nợ, TCB có quyền đề nghị cơ quan thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản ảo đảm nêu trên để thu h i nợ. Tại th i điểm xem xét, thẩm định tại chỗ đối v i tài sản thế chấp là thửa đất số 341 có: vợ ch ng à - ông T c ng 02 con là anh Nguy n Hữu C1, anh Nguy n á T1 đang ăn ở, sinh sống trên đất, ngoài ra không có ai khác. Năm 2018, à - ông T xây tư ng ao và lợp mái tôn phía trư c ngôi nhà 02 tầng. [3] Về n phí: Yêu cầu khởi kiện của TCB được chấp nh n nên không phải chịu án phí, hoàn trả TCB số tiền tạm ng án phí đ nộp. Căn c Điều 147 ộ lu t tố tụng dân sự; Điểm đ Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y an Thư ng vụ Quốc Hội, hộ gia đình à - ông T là hộ c n nghèo thuộc trư ng hợp được mi n án phí nên không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. 6 Vì các lẽ trên! QUYẾT ĐỊNH: Căn c : Điều 26, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 273 ộ lu t tố tụng dân sự 2015; Các Điều 290, 342, 343, 351, 355, 471, 474, 715, 721 ộ lu t dân sự năm 2005; Điều 113, Điều 130 u t Đất đai năm 2003; Điều 91, 95, 98 u t các t ch c tín dụng năm 2010; Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch ảo đảm và Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 11/2012/NĐ-C ngày 22/02/2012 về việc sửa đ i, sung Nghị định số 163/2006/NĐ-C ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch ảo đảm; Nghị quyết số 326/2016/U TVQH14 ngày 30/12/2016 của y an thư ng vụ Quốc Hội; Xử: 1. Chấp nh n yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP KTVN (TCB) đối v i vợ ch ng à Đ ng Thị - ông Nguy n á T. 2. Về trách nhiệm trả nợ: uộc vợ ch ng bà Đ ng Thị - ông Nguy n á T phải trả cho TCB t ng số tiền còn nợ theo Hợp đ ng tín dụng số HĐTD/2014/LTH/02 ngày 24/6/2014, tạm tính đến ngày 29/10/2019 là: 999.194.743 đồng, trong đó nợ gốc: 711.100.000 đồng; nợ l i trong hạn: 255.625.093 đồng; nợ l i quá hạn: 32.469.650 đồng. Vợ ch ng à - ông T phải tiếp tục chịu lãi phát sinh đối v i số tiền gốc còn nợ theo m c lãi suất thỏa thu n tại Hợp đ ng tín dụng HĐTD/2014/LTH/02 ngày 24/6/2014 kể từ ngày 30/10/2019 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ. 3. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của TCB đối v i à - ông T về khoản lãi phạt tính đến ngày 05/8/2019 là: 63.056.542 đ ng và l i phạt phát sinh kể từ ngày 06/8/2019; phạt vi phạm hợp đ ng là 64.000.0000 đ ng. 4. Về xử lý tài sản thế chấp: Trư ng hợp vợ ch ng à - ông T không trả nợ thì TCB có quyền đề nghị Cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý khối tài sản đ thế chấp để thu h i nợ là: Quyền sử dụng 335m2đất (trong đó đất ở: 120m2; Đất tr ng cây lâu năm: 166,4m2; Đất lưu không: 48,6m2) và tài sản gắn liền v i đất thuộc thửa đất số 341, t ản đ (trích đo thửa đất) số 03 tại địa chỉ thôn TT, x TH, huyện CM, Tp. Hà Nội. Giấy ch ng nh n quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền v i đất số 985484, số vào s cấp GCN: 00997 do UBND huyện CM, Tp. Hà Nội cấp ngày 30/12/2013 cho hộ ông Nguy n á T và à Đ ng Thị . Hợp đ ng thế chấp số công ch ng: 1024/2014/HĐTC, quyển số 11/T /CC – SCC/HĐGD ngày 24/6/2014 tại Văn phòng công ch ng HK, Tp. Hà Nội giữa TCB v i hộ ông Nguy n á T và à Đ ng Thị . Trư ng hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản ảo đảm không đủ thanh toán hết khoản nợ thì vợ ch ng à - ông T vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ cho TCB. Trong trư ng hợp phải xử lý tài sản thế chấp thì ngoài các đương sự trong vụ án đang cư tr tại diện tích nhà đất nêu trên, nếu tại th i điểm xử lý tài sản ảo đảm có ngư i khác đang thực tế sinh sống c ng v i các đương sự cũng phải có nghĩa vụ thi hành án. 7 5. Về án phí: à Đ ng Thị - ông Nguy n á T được mi n án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả TCB tiền tạm ng án phí đ nộp là 21.000.000 đồng theo Biên lai thu tạm ng án phí số AA/2015/0004189 ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chương Mỹ, Tp. Hà Nội. 6. Án xử công khai sơ thẩm. Nguyên đơn, ị đơn bà Đ ng Thị có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. ị đơn ông Nguy n á T; ngư i có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là à Nguy n Thị C, anh Nguy n Hữu C1, anh Nguy n á T1 vắng m t có quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày được tống đạt ản án ho c niêm yết hợp lệ. 7. Trư ng hợp ản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 u t thi hành án dân sự, thì ngư i được thi hành án, ngư i phải thi hành án dân sự có quyền thoả thu n thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án ho c ị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b và 9 u t thi hành án dân sự, th i hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 u t thi hành án dân sự./. Nơi nh n: - Tòa án nhân dân Tp. Hà Nội; - VKSND huyện Chương Mỹ; - Chi cục TH DS huyện Chương Mỹ; - Đương sự; - ưu V /HSV . TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA (đ ký) Nguyễn Thế Lợi 8
Nhận xét
Đăng nhận xét