Chuyển đến nội dung chính

Anh Trần Trung T và Chị Nguyễn Quỳnh N

84
ngày 21/08/2020
  • 0
  • 10
  • Anh Trần Trung T và Chị Nguyễn Quỳnh N
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
  • Không
  • 0
  • Anh Trần Trung T xin ly hôn Chị Nguyễn Quỳnh N

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V TỈNH H –––––––––– Số: 84/2020/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––––––– VX, ngày 21 tháng 8 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 129/2020/TLST - HNGĐ ngày 30 tháng 7 năm 2020 giữa nguyên đơn: Anh Trần Trung T- Sinh năm 1991; Địa chỉ: Tổ 3, thị trấn Cốc Pài, huyện X, tỉnh H và bị đơn: Chị Nguyễn Quỳnh N Sinh năm 1994; Địa chỉ: Tổ 2, thị trấn Vị Xuyên, huyện V, tỉnh H. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 6; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 8 năm 2020. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 8 năm 2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Trần Trung T- Sinh năm 1991; Địa chỉ: Tổ 3, thị trấn Cốc Pài, huyện X, tỉnh H và chị Nguyễn Quỳnh N - Sinh năm 1994; Địa chỉ: Tổ 2, thị trấn Vị Xuyên, huyện V, tỉnh H. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Trung T và chị Nguyễn Quỳnh N nhất trí thuận tình ly hôn. - Về con chung: Anh Trần Trung T và chị Nguyễn Quỳnh N không có con chung. 1 - Về tài sản, công nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về án phí: Các đương sự thỏa thuận anh Trần Trung T chịu 150.000đ án phí sơ thẩm ly hôn nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ anh Trần Trung T được trả lại 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn), theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 02359, ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh H. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền yêu cầu thi hành án theo quy định tại Điều 7,7a Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./. Nơi nhận: - Các đương sự; - VKSND huyện V; - UBND TT VX; - TAND tỉnh H; - Chi cục THADS huyện V; - Hồ sơ vụ án, vp. THẨM PHÁN Cù Văn Minh 2

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...