106
ngày 13/07/2020
ngày 13/07/2020
- 1
- 21
- Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Không
- 0
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THANH HÓA TỈNH THANH HÓA Số: 106/2020/QĐST - HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 193/2020/TLST-HNGĐ ngày 21tháng 5 năm 2020, giữa: Nguyên đơn: Chị Võ Thị A - Sinh năm 1986. Địa chỉ: xã L, thành phố T, tỉnh Thanh Hóa Bị đơn: Anh Hoàng Tiến L – Sinh năm 1987 Địa chỉ: xã L, thành phố T, tỉnh Thanh Hóa Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 7 năm 2020. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 7 năm 2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Chị Võ Thị A - Sinh năm 1986. Địa chỉ: xã L, thành phố T, tỉnh Thanh Hóa Anh Hoàng Tiến L – Sinh năm 1987 Địa chỉ: xã L, thành phố T, tỉnh Thanh Hóa 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về con chung: Anh L và chị A chị có 03 con chung là cháu Hoàng Thị Ánh D sinh ngày 20/5/2010, cháu Hoàng Ngọc B sinh ngày 20/5/2013 và cháu Hoàng Minh K sinh ngày 19/01/2019. Ly hôn, anh chị thỏa thuận giao cháu 1 Hoàng Minh K cho chị A trực tiếp nuôi dưỡng, giao các cháu Hoàng Ánh D và Hoàng Ngọc B cho anh L trực tiếp nuôi dưỡng. Không bên nào phải cấp dưỡng tiền nuôi con. Hai bên có quyền đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở. - Về tài sản chung: Chị A và anh L không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về công nợ chung: Chị A và anh L không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Về án phí: Chị Võ Thị A chịu án phí ly hôn sơ thẩm 150.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thanh Hóa theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2018/0001025 ngày 19/5/2020, chị A được nhận lại số tiền 150.000 đồng. Ng-êi ®-îc thi hµnh ¸n d©n sù, ng-êi ph¶i thi hµnh ¸n d©n sù cã quyÒn tháa thuËn thi hµnh ¸n, quyÒn yªu cÇu thi hµnh ¸n,tù nguyÖn thi hµnh ¸n hoÆc bÞ c-ìng chÕ thi hµnh ¸n theo quy ®Þnh t¹i c¸c ĐiÒu 6,7 vµ 9 LuËt thi hµnh ¸n d©n sù; thêi hiÖu thi hµnh ¸n ®-îc thùc hiÖn theo quy ®Þnh t¹i ®iÒu 30 LuËt thi hµnh ¸n d©n sù. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ thục phúc thẩm. Nơi nhận: -TAND Tỉnh TH; -VKSND Tỉnh Thanh Hóa; - Đương sự; - VKSND TP. Thanh Hóa; - Chi cục THADS TP. Thanh Hóa; - UBND xã L; - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN (Đã ký) Hoàng Thị Nguyệt 2
Nhận xét
Đăng nhận xét