Chuyển đến nội dung chính

Triệu Minh T- C

926/2017/QĐST-HNGĐ
ngày 24/07/2017
  • 9
  • 11
  • Triệu Minh T- C
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TP. Hồ Chí Minh
  • Không
  • 0
  • Công nhận sự thuận tình ly hôn

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ──────────── CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ───────────────── Số: 926/2017/QĐST-HNGĐ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số 198/2017/TLST-HNGĐ ngày 04/5/2017 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc tranh chấp "Ly hôn", giữa: Nguyên đơn: Ông Triệu Minh T, sinh năm 1989 Địa chỉ: Số X đường D, Phường P, Quận Q, Thành phố Hồ Chí Minh Bị đơn: Bà C, sinh năm 1990 Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan) Địa chỉ: Đài Loan Địa chỉ tạm trú: Số X1 đường D1, Phường P1, Quận Q, Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyên ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 7 năm 2017. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 7 năm 2017 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó; QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Nguyên đơn: Ông Triệu Minh T, sinh năm 1989 Địa chỉ: 112/4 Thái Phiên, Phường 2, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh Bị đơn: Bà C, sinh năm 1990 Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan) Địa chỉ: Đài Loan Địa chỉ tạm trú: Số X1 đường D1, Phường P1, Quận Q, Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: Về quan hệ hôn nhân: Ông Triệu Minh T và bà C đã thuận tình ly hôn. Giấy chứng nhận kết hôn số 1127 quyển số 06 ngày 06/5/2015 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 05/5/2015 không còn giá trị pháp lý. Về con chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Triệu Minh T tự nguyện chịu toàn bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đương sự đã nộp theo biên lai số 0034020 ngày 12/4/2017 của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh; Số tiền đã tạm nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, đương sự được nhận lại 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng, nhận tại Cơ quan thi hành án có thẩm quyền. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - VKSND cấp cao tại Tp. HCM; - VKSND Tp. Hồ Chí Minh; - Cục THADSTp. Hồ Chí Minh; - UBND Tp.Hồ Chí Minh; - Các đương sự; - Lưu: VP, Hồ sơ vụ án. TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THẨM PHÁN Đỗ Giang 2

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...