345
ngày 11/07/2020
ngày 11/07/2020
- 2
- 6
- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
- Không
- 0
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI _____________ Số: 345/2020/QĐST-HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ tßa ¸n nh©n d©n quËn Ba §×nh Căn cứ khoản 4 Điều 147, Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Căn cứ Điều 55, 57 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; C¨n cø Luật phí và lệ phí năm 2015 C¨n cø §iÒu 37 Nghị quyết sè 326/2016/PL-UBTVQH14 ngµy 30/12/2016 cña ñy ban Th-êng vô Quèc héi quy ®Þnh về mức thu, miễn giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng án phÝ, lÖ phÝ Toµ ¸n. Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 325/2020/TLST-HNGĐ ngày 29 tháng 6 năm 2020 về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: * Ngƣời yêu cầu giải quyết việc dân sự: -Chị Nguyễn Thị L, sinh năm 1977. ĐKHKTT: Số 10, Ngũ Xã, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội. Nơi ở: Số 9, hẻm 172/24/41 đường nước Phần L, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội -Anh Lê Xuân M, sinh 1973. ĐKHKTT và nơi ở : Số 10, Ngũ Xã, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN [1] Chị Nguyễn Thị L và anh Lê Xuân M kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu và được sự đồng ý của hai bên gia đình cho tổ chức cưới, có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội vào ngày 24/6/1999. [2] Chị Nguyễn Thị L và anh Lê Xuân M yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn vì cả hai đều xác định mâu thuẫn vợ chồng đã trở lên trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ là không có. Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai bên được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải 1 thành ngày 03 tháng 7 năm 2020 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội, nên được chấp nhận. [3]Về con chung: Hai bên xác nhận vợ chồng không có con chung. [4]. Về tài sản chung và nhà ở chung: Hai bên xác nhận vợ chồng không có tài sản chung [5] Về các vấn đề khác: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết. [6] Về Lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị L tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí Ly hôn sơ thẩm. Đã hết thời hạn bảy ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH 1.Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau: - Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị L và anh Lê Xuân M - Về con chung: Chị Nguyễn Thị L và anh Lê Xuân M không có con chung. - Về tài sản chung và nhà ở chung: Hai bên xác nhận vợ chồng không có tài sản chung - Về các vấn đề khác: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Về Lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị L tự nguyện chịu cả 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng lệ phí yêu cầu giải quyết việc Dân sự, được trừ vào tiền dự phí đã nộp theo biên lai số 00024577 ngày 29 tháng 6 năm 2020 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Ba Đình. 3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi đƣợc ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./. Nơi nhận: - VKSND quận Ba Đình; -UBND phường Trúc Bạch Quận Ba Đình, TP Hà Nội - Các đương sự; - Lưu hồ sơ. TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH Thẩm phán Nguyễn Thị Thu Trang 2 3
Nhận xét
Đăng nhận xét