Chuyển đến nội dung chính

phương bình

286
ngày 09/06/2020
  • 0
  • 5
  • phương bình
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
  • Không
  • 0
  • .1 Về quan hệ vợ chồng: anh Hoàng Hùng P và chị Tô Thị Thanh B đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn để giải phóng cho nhau. 2.2 Về con chung: Vợ chồng có hai con chung tên Hoàng Tô N sinh ngày 07/10/1998 con đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải quyết và Hoàng Tô Gia L sinh ngày 27/01/2008. Chị Tô Thị Thanh B trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dạy con chung Hoàng Tô Gia L đến khi con trưởng thành hoặc có sự thay đổi khác. Anh P có quyền đi lại thăm nom con chung. Về cấp dƣỡng nuôi con: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.3 Về tài sản chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.4 Về án phí: Anh P tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm ngàn đồng) tiền án phí LHST vào ngân sách nhà nước được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0002950 ngày 06/5/2020 của Chi cục thi hành án thành phố TN. Hoàn trả anh P 150.000 đ (Một trăm năm mươi ngàn) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0002950 ngày 06/5/2020 của Chi cục thi hành án thành phố TN. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN TP TN TỈNH TN –––––––––– CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––– Số:286/2020/QĐST -HNGĐ TN, ngày 09 tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 274/2020/TLST- HNGĐ ngày 06 tháng 5 năm 2020 giữa: Nguyªn ®¬n: Anh Hoàng Hùng P, sinh năm 1973 BÞ ®¬n: Chị Tô Thị Thanh B, sinh năm 1974 Cùng địa chỉ: Tổ 10, phường Tr Th, TP TN, TN Căn cứ vào Điều 143, 144, 146, 147, 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ điều 51,55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 01 tháng 6 năm 2020. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 01 tháng 6 năm 2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Hoàng Hùng P và chị Tô Thị Thanh B. 2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau: 2.1 Về quan hệ vợ chồng: anh Hoàng Hùng P và chị Tô Thị Thanh B đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn để giải phóng cho nhau. 2.2 Về con chung: Vợ chồng có hai con chung tên Hoàng Tô N sinh ngày 07/10/1998 con đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải quyết và Hoàng Tô Gia L sinh ngày 27/01/2008. Chị Tô Thị Thanh B trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dạy con chung Hoàng Tô Gia L đến khi con trưởng thành hoặc có sự thay đổi khác. Anh P có quyền đi lại thăm nom con chung. Về cấp dƣỡng nuôi con: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.3 Về tài sản chung: Tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết. - Nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.4 Về án phí: Anh P tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm ngàn đồng) tiền án phí LHST vào ngân sách nhà nước được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0002950 ngày 06/5/2020 của Chi cục thi hành án thành phố TN. Hoàn trả anh P 150.000 đ (Một trăm năm mươi ngàn) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0002950 ngày 06/5/2020 của Chi cục thi hành án thành phố TN. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm. Nơi nhận: -TAT TN; - VKS ND TPTN; - Chi cục THADS TPTN; - UBND p Tr Th; - Các Đương sự; - Lưu HS. THẨM PHÁN Đoàn Thị Minh Huệ

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...