Chuyển đến nội dung chính

Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

152TT
ngày 02/08/2019
  • 3
  • 7
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
  • Không
  • 0
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƠN THÀNH TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 152/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Chơn Thành, ngày 01 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 183/2019/TLST- HNGĐ ngày 10/6/2019, giữa: 1. Nguyên đơn: Anh Mai Văn Trọng N, sinh năm 1984; Địa chỉ cư trú: Tổ 4, ấp T, xã T, huyện C, tỉnh B. 2. Bị đơn: Chị Phạm Thị Tuyết S, sinh năm 1984; Địa chỉ cư trú: Tổ 4, ấp T, xã T, huyện C, tỉnh B. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các điều 55, Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 7 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 7 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Mai Văn Trọng N và chị Phạm Thị Tuyết S. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: 2.1. Về con chung: Giao 03 con chung tên Mai Hoàng Trọng N, sinh ngày 03/4/2006; Mai Xuân N, sinh ngày 03/5/2009 và Mai Bảo N, sinh ngày 08/3/2017 cho chị Phạm Thị Tuyết S trực tiếp nuôi dưỡng. 2.2. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Anh Mai Văn Trọng N và chị Phạm Thị Tuyết S không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.3. Về tài sản chung: Anh Mai Văn Trọng N và chị Phạm Thị Tuyết S không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2.4. Về nợ: Không có. 2.5. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Anh Mai Văn Trọng N phải chịu số tiền 150.000 đồng án phí hôn nhân gia đình, được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số: 0003605, quyển số 0073, ngày 10 tháng 6 năm 2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Hoàn trả cho anh N số tiền 150.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số: 0003605, quyển số 0073, ngày 10 tháng 6 năm 2019 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND huyện Chơn Thành; - UBND xã T; - CCTHADS huyện Chơn Thành; - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN Nguyễn Thúy Hằng -

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...