145TT
ngày 24/07/2019
ngày 24/07/2019
- 4
- 6
- Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
- Không
- 0
-
Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƠN THÀNH TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 145/2019/QĐST-HNGĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Chơn Thành, ngày 24 tháng 7 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 202/2019/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 6 năm 2019, giữa: Nguyên đơn: Anh Kim Đ, sinh năm 1990; Địa chỉ cư trú: ấp C, xã T, huyện T, tỉnh T; Bị đơn: Chị Nguyễn Thị B, sinh năm 1991; Địa chỉ cư trú: Tổ 5 ấp 3, xã M, huyện C, tỉnh B. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 107, 110 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 7 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16 tháng 7 năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Anh Kim Đ và chị Nguyễn Thị B thuận tình ly hôn. 2. Công nhận thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: 2.1. Về con chung: Anh Kim Đ và chị Nguyễn Thị B có 02 con chung Kim Quỳnh A, sinh ngày 06/8/2014 và Kim Ngọc Nhã V, sinh ngày 25/12/2016. Thống nhất giao con chung cho anh Kim Đ nuôi con. 2.2. Về cấp dưỡng nuôi con: Thống nhất chị Nguyễn Thị B cấp dưỡng nuôi hai con chung Kim Quỳnh A, sinh ngày 06/8/2014 và Kim Ngọc Nhã V, sinh ngày 25/12/2016 số tiền 1.500.000 đồng/tháng/con, thời gian cấp dưỡng vào ngày 10 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 8/2019 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. 2.3. Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Anh Kim Đ phải chịu số tiền 150.000 đồng án phí hôn nhân gia đình và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án 1 phí, lệ phí Tòa án số 0003535, quyển số 0073 ngày 26/6/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản lãi của số tiền còn phải thi hành theo mức lãi quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015. Trong trường hợp Quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND huyện Chơn Thành; - Chi cục THADS huyện Chơn Thành; - UBND xã M; - Lưu. THẨM PHÁN Nguyễn Thúy Hằng 2
Nhận xét
Đăng nhận xét