236
ngày 28/09/2019
ngày 28/09/2019
- 2
- 7
- ly hôn
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ
- Không
- 0
-
chị N và anh C thuận tình ly hôn
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỜ ĐỎ TP. CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 263/2019/QĐST-HNGĐ Cờ Đỏ, ngày 28 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 222/2019/TLST-HNGĐ ngày 23 tháng 9 năm 2019, giữa: 1. Nguyên đơn: Chị Lê Kim N, sinh năm 1995 Địa chỉ: Ấp TP 1, xã TH, huyện CĐ, thành phố Cần Thơ. 2. Bị đơn: Anh Võ Văn C, sinh năm 1998 Địa chỉ: Ấp TP 1, xã TH, huyện CĐ, thành phố Cần Thơ. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 10 năm 2019. XÉT THẤY: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18/10/2019 là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Kim N và anh Võ Văn C (Đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 58 do Ủy ban nhân dân xã TH, huyện CĐ, thành phố Cần Thơ cấp ngày 22 tháng 4 năm 2013). 2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Kim N và anh Võ Văn C thuận tình ly hôn. Về nuôi con chung: Anh chị thỏa thuận chị N nuôi cháu Võ Quốc B, sinh ngày 20/01/2011. Anh C nuôi cháu Võ Thị Bích T, sinh ngày 13/8/2012 và Võ 1 Văn T, sinh ngày 20/9/2014. Chị N và anh C không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con. Chị N và anh C được quyền đi lại thăm và chăm sóc con chung, không ai có quyền cản trở. Về chia tài sản: Anh, chị xác định không có. Về nghĩa vụ trả nợ: Anh, chị xác định không có. Về án phí hôn nhân gia đình: Chị Lê Kim N tự nguyện nộp 150.000đồng án phí sơ thẩm ly hôn, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đồng chị N đã nộp theo biên lai thu 012814 ngày 23 tháng 9 năm 2019. Chị N được nhận lại 150.000đồng tiền tạm ứng án phí còn thừa tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. 3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự, thời hạn thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./. Nơi nhận: - Đương sự; - TAND TP. Cần Thơ; - VKSND huyện CĐ; - Chi cục THADS huyện CĐ; - UBND xã nơi đăng ký kết hôn; - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN Trần Thị Minh Viễn 2
Nhận xét
Đăng nhận xét