Chuyển đến nội dung chính

Nguyễn Văn H và Nguyễn Thị Đ

118/2020/QĐST-HNGĐ
ngày 09/07/2020
  • 1
  • 5
  • Nguyễn Văn H và Nguyễn Thị Đ
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
  • Không
  • 0
  • Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị Đ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn giữa anh, chị và yêu cầu công nhận thỏa thuận về nuôi con, theo đó giao cháu Nguyễn Hữu T, sinh ngày 05-02-2013 cho anh H tiếp tục nuôi dưỡng và chị Đ không phải cấp dưỡng nuôi con.

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỸ TÖ TỈNH SÓC TRĂNG Số: 118/2020/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mỹ Tú, ngày 09 tháng 7 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÕA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỸ TÖ, TỈNH SÓC TRĂNG Căn cứ Điều 212 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 170/2020/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 6 năm 2020, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: - Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: 1. Anh Nguyễn Văn H; Địa chỉ cư trú: Ấp C, xã X, huyện K, tỉnh Sóc Trăng. 2. Chị Nguyễn Thị Đ; Địa chỉ cư trú: Ấp M, thị trấn H, huyện M, tỉnh Sóc Trăng. NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN: [1] Về quan hệ hôn nhân: Anh H và chị Đ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn giữa anh, chị. Xét thấy, việc thuận tình ly hôn giữa anh H và chị Đ là thật sự tự nguyện và phù hợp với quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia Đình. [2] Về con chung: Anh H và chị Đ thống nhất có 01 con chung là cháu Nguyễn Hữu T, sinh ngày 05 tháng 02 năm 2013, đang sống chung với anh H. Hai người tự thỏa thuận và thống nhất giao cháu T cho anh H tiếp tục nuôi dưỡng cho đến khi tròn 18 tuổi. Chị Đ không phải cấp dưỡng nuôi con và được quyền thăm nom, chăm sóc con chung mà không ai được cản trở. Xét 1 thấy, sự thỏa thuận này của anh, chị là phù hợp với quy định tại Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình. [3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh H và chị Đ thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết. [4] Về lệ phí Tòa án: Anh H và chị Đ thỏa thuận cùng chịu 300.000 đồng lệ phí giải quyết việc hôn nhân và gia đình là phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Anh, chị được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng, theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002411 ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện M Tú, tỉnh Sóc Trăng và như vậy anh, chị đã nộp đủ lệ phí Tòa án. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị Đ tự nguyện thuận tình ly hôn với nhau. - Về con chung: + Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị Đ thống nhất giao con tên là Nguyễn Hữu T, sinh ngày 05 tháng 02 năm 2013 cho anh Nguyễn Văn H nuôi dưỡng cho đến khi tròn 18 (mười tám) tuổi. + Chị Nguyễn Thị Đ không phải cấp dưỡng nuôi con. + Chị Nguyễn Thị Đ được quyền thăm nom, chăm sóc con chung mà không ai được cản trở. + Về tài sản chung và nợ chung: Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị Đ thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu giải quyết. 2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Văn H và chị Nguyễn Thị Đ đồng ý cùng chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân và gia đình; được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002411 ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện M Tú, tỉnh Sóc Trăng và như vậy anh, chị đã nộp đủ lệ phí Tòa án. 2 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Đương sự; - VKSND huyện M Tú; - Chi cục THADS huyện M Tú; - TAND tỉnh Sóc Trăng; - UBND TT. H, huyện M, tỉnh Sóc Trăng. - Lưu: Hồ sơ việc HNGĐ. THẨM PHÁN Nguyễn Hoàng Lâm 3

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...