02/2020/QĐST-HNGĐ
ngày 02/07/2020
ngày 02/07/2020
- 2
- 4
- Anh A M và chi Y T Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND huyện TuMơRông, tỉnh Kon Tum
- Không
- 0
-
Anh A M và chi Y T Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN T TỈNH KON TUM Số: 02/2020/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tu Mơ Rông, ngày 02 tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 06/2020/TLST-HNGĐ ngày 12/5/2020, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: - Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: + Anh A M , sinh năm 1995; Nơi ĐKHK và Chỗ ở hiện nay: Thôn K, xã N, huyện Đ, tỉnh Kon Tum - Chị Y T, sinh 1996; Nơi ĐKHK: Thôn K, xã N, huyện Đ, Kon Tum Chỗ ở hiện nay: Thôn Đ, xã V, huyện T, tỉnh Kon Tum; NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Về quan hệ hôn nhân: Anh A M và chị Y T tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum vào ngày 06/9/2016. Quá trình chung sống thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không mang lại hạnh phúc nên anh A Mới và chị Y Thắm yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn; Theo biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 25/5/2020 là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, phù hợp với quy định tại Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình nên chấp nhận. [2] Về con chung: Anh A M và chị Y T thỏa thuận giao con chung, cháu Y Diễm Diệp T, sinh ngày 25/8/2016 cho chị Y T trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục. Anh A M cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng 500.000đ (Năm trăm nghìn đồng) kể từ tháng 7/2020 cho đến khi con chung trưởng thành, có khả năng lao động và tự lập được là tự nguyện nên được chấp nhận. [3] Về tài sản, nợ chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét giải quyết. [4] Về lệ phí Tòa án: Anh A M tự nguyện nộp toàn bộ lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: Anh A M và chị Y T thuận tình ly hôn; - Về con chung: Ghi nhận thỏa thuận giao con chung, cháu Y Diễm Diệp T, sinh ngày 25/8/2016 cho chị Y T trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục. Anh A M tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng 500.000đ (Năm trăm nghìn đồng) kể từ tháng 7/2020 cho đến khi con chung trưởng thành, có khả năng lao động và tự lập được. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung. - Về tài sản chung, nợ chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Về lệ phí Tòa án: Áp dụng khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; Khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án. Anh A M chịu 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng tiền lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Kon Tum theo biên lai thu tạm ứng số: AA/2016/0001710 ngày 12/5/2020 (Anh A M đã nộp đủ). 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Nơi nhận: - Các đương sự; - VKSND huyện T; - UBND nơi đăng ký kết hôn; - Lưu hồ sơ việc dân sự. THẨM PHÁN Trần Minh Huy
Nhận xét
Đăng nhận xét