Chuyển đến nội dung chính

T.V ly hôn

61/2019/HNGĐ-ST
ngày 08/10/2019
  • 4
  • 3
  • T.V ly hôn
  • Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Sơ thẩm
  • Hôn nhân và gia đình
  • TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
  • Không
  • 0
  • Chị T xin ly hôn anh V

  • Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0




TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ TÂY NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỈNH TÂY NINH Bản án số: 61/2019/HNGĐ-ST Ngày: 08-10-2019 V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con. NHÂN DANH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂY NINH - Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có: Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Như Sơn. Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Trần Tấn Phát; 2. Ông Dương Văn Quản. - Thư ký phiên tòa: Ông Phạm Hồng Tâm, Thư T a án nhân ân thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. - i i n i n ki m s t nh n n thành ph T inh t nh T inh tham gia phiên toà: Bà Dương Thị Tiểu Phương, Kiểm sát viên. Ngày 8 tháng 10 năm 2019, tại tr s T a án nhân ân thành phố Tây Ninh t sơ thẩm công hai v án th l số: 317/2019/TLST-HNGĐ ngày 29 tháng 5 năm 2019 về việc "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con", theo Quyết định đưa v án ra t số 65/2019/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và Quyết định hoãn phiên t a số 32/2019/QĐHNGĐ-ST ngày 20 tháng 9 năm 2018, giữa các đương sự: 1. Nguyên đơn: Chị Đinh Thị Ngọc T, sinh năm 1977; Địa chỉ cư trú: Ấp Tân H a, ã Tân Bình, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh; Có mặt. 2. Bị đơn: Anh Thái Văn V, sinh năm 1976; Địa chỉ cư trú: Ấp Tân H a, ã Tân Bình, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh; Vắng mặt. NỘI DUNG VỤ ÁN: Theo đơn khởi kiện ngày 21 tháng 5 năm 2019 và trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn chị Đinh Ngọc T trình bày: Chị và anh V tự nguyện chung sống vợ chồng từ năm 1996 đến năm 2004 mới đăng ết hôn tại Ủy ban nhân ân ã Tân Bình, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Vợ chồng sống hạnh phúc đến năm 2017 thì phát sinh mâu Tẫn vì anh V hông lo làm ăn, ham mê cờ bạc, rượu chè đối tệ bạc với vợ con. Nay tình cảm vợ chồng hông c n, chị yêu cầu được ly hôn với anh V. 1 Về con chung: Có 02 con chung tên Thái Ngọc Giàu, sinh ngày 19-10-1997; Thái Thành Dược, sinh ngày 04-02-2002. Khi ly hôn, chị yêu cầu được trực tiếp nuôi ưỡng con chung tên Thái Thành Dược hông yêu cầu anh V cấp ưỡng nuôi con. Về tài sản chung: Tự thỏa Tận, hông yêu cầu T a án giải quyết. Về nợ chung: Tự thỏa Tận, hông yêu cầu T a án giải quyết. Quá trình giải quyết vụ án và tại phiên t a, bị đơn anh Thái Văn V vắng mặt nên không ghi lời trình bày: - Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Tây Ninh: + Về tố t ng: Thẩm phán th l v án, T thập chứng cứ, chuẩn bị t và quyết định đưa v án ra t đều bảo đảm đúng thời hạn, nội ung, thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố t ng ân sự. Hội đồng t , Thư phiên t a thực hiện đúng trình tự, thủ t c đối với phiên t a ân sự. Nguyên đơn thực hiện đúng quyền và nghĩa v của mình, chấp hành tốt Nội quy phiên t a. Bị đơn vắng mặt tại phiên t a. + Về nội ung: Đề nghị Hội đồng t căn cứ điểm b hoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố t ng ân sự; các Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình; Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội về án phí và lệ phí T a án: Chấp nhận yêu cầu h i iện của chị Đinh Ngọc T đối với anh Thái Văn V về việc "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con". Cho ly hôn mối quan hệ vợ chồng giữa chị Đinh Ngọc T đối với anh Thái Văn V. Về con chung: Có 02 con chung tên Thái Ngọc Giàu, sinh ngày 19-10-1997 đã thành niên và Thái Thành Dược, sinh ngày 04-02-2002. Giao 01 con chung tên Thái Thành Dược cho chị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ưỡng, giáo c. Ghi nhận chị T hông yêu cầu anh V cấp ưỡng nuôi con chung. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu T a án giải quyết. Chị Đinh Ngọc T phải chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên toà và căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên toà, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, xét thấy: [1] Về thủ t c tố t ng: Chị Đinh Ngọc T h i iện yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con với anh Thái Văn V, do anh V có địa chỉ cư trú tại ã Tân Bình, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh nên thẩm quyền giải quyết v án Tộc T a án nhân ân thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh theo quy định tại hoản 1 Điều 28; hoản 1 Điều 35 và hoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố t ng ân sự. 2 Bị đơn anh Thái Văn V đã được T a án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên h a giải, tham gia gia phiên t a lần thứ hai nhưng vắng mặt hông có l o. Vì vậy Hội đồng t tiến hành t vắng mặt theo quy định tại điểm b hoản 2 Điều 227, Khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố t ng ân sự. [2] Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh V tự nguyện chung sống vợ chồng từ năm 1996 đến năm 2004 đăng ết hôn tại Ủy ban nhân ân ã Tân Bình, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là hôn nhân hợp pháp được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Chị T trình bày vợ chồng sống hạnh phúc đến năm 2017 thì phát sinh mâu Tẫn vì anh V hông lo làm ăn, ham mê cờ bạc, rượu chè đối tệ bạc với vệ con. Nay tình cảm vợ chồng hông c n, chị yêu cầu được ly hôn với anh V. Anh V mặc ù được T a án triệu tập tham gia phiên h a giải, tham gia phiên t a nhưng vẫn vắng mặt hông l o. Hiện nay chị T ác định hông c n tình cảm với anh V cho thấy mâu Tẫn vợ chồng đã trầm trọng, o ài, cuộc sống vợ chồng hông hạnh phúc, m c đích hôn nhân hông đạt được. Do vậy Hội đồng t chấp nhận yêu cầu in ly hôn của chị T theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình. [3] Về con chung: Anh chị có 02 con chung tên Thái Ngọc Giàu, sinh ngày 19- 10-1997 đã thành niên. Đối với cháu Thái Thành Dược, sinh ngày 04-02-2002 chị T in nuôi con và cháu Dược có nguyện vọng chung sống với chị T. Vì vậy Hội đồng t t thấy cần giao con chung tên Thái Thành Dược cho chị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ưỡng, giáo c là phù hợp. Anh V có quyền, nghĩa v thăm nom con chung theo quy định pháp luật, hông ai được cản tr . Chị T hông yêu cầu anh V cấp ưỡng nuôi con nên Hội đồng t ghi nhận. [4] Về tài sản chung: Không yêu cầu T a án giải quyết nên Hội đồng t hông em t. [5] Về nợ chung: Không yêu cầu T a án giải quyết về nợ chung nên Hội đồng t hông em t. [6] Chị Đinh Ngọc T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm theo quy định pháp luật. [7] Đề nghị của đại iện Viện Kiểm sát nhân ân thành phố Tây Ninh là phù hợp với quy định pháp luật nên Hội đồng t chấp nhận. Vì các lẽ trên, QUYẾT ĐỊNH: Căn cứ điểm b hoản 2 Điều 227, Khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố t ng ân sự; Căn cứ các Điều 51, 56, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình; Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội về án phí và lệ phí T a án: 3 1. Chấp nhận yêu cầu h i iện của chị Đinh Ngọc T đối với anh Thái Văn V về việc "Ly hôn, tranh chấp về nuôi con". Cho ly hôn mối quan hệ vợ chồng giữa chị Đinh Ngọc T và anh Thái Văn V. 2. Về con chung: Có 02 con chung tên Thái Ngọc Giàu, sinh ngày 19-10-1997 đã thành niên và Thái Thành Dược, sinh ngày 04-02-2002. Giao 01 con chung tên Thái Thành Dược cho chị T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ưỡng, giáo c. Ghi nhận chị T hông yêu cầu anh V cấp ưỡng nuôi con chung. Anh Thái Văn V có quyền, nghĩa v thăm nom con chung theo quy định pháp luật, hông ai được cản tr . 3. Về nợ chung, tài sản chung: Không yêu cầu T a án giải quyết. 4. Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Chị Đinh Ngọc T phải chịu 300.000 đồng tiền án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, nhưng được hấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai T số 0007081 ngày 27-5- 2019 của Chi c c Thi hành án ân sự thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Chị T đã nộp đủ tiền án phí. 5. Các đương sự có quyền làm đơn háng cáo trong thời hạn 15 ngày ể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên t a hoặc hông có mặt hi tuyên án mà có l o chính đáng thì thời hạn háng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa Tận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./. ơi nhận: - TAND. TTN; -VKSND. TPTN; - CC.THADS TPTN; - Các đương sự; - Lưu hồ sơ; - Lưu tập án. TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa (Đã ký) Nguyễn Như Sơn 4

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T

Bản án số: 21/2020/DS-ST ngày 03/07/2020 37 18 Tên bản án: Phạm Minh H, Bùi Thị Kim H1 "Tranh chấp HĐCN QSD đất" Nguyễn Văn T (27.08.2020) Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Cấp xét xử: Sơ thẩm ...