98/2020/QĐST-VHNGĐ
ngày 28/05/2020
ngày 28/05/2020
- 8
- 9
- Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S thỏa thuận thuận tình ly hôn
-
Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Sơ thẩm
- Hôn nhân và gia đình
- TAND TX. Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa_Vũng Tàu
- Không
- 0
-
Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S thỏa thuận thuận tình ly hôn
- Tổng số lượt được bình chọn làm nguồn phát triển án lệ: 0
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ PHÚ MỸ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Số: 98/2020/QĐST-HNGĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Phú Mỹ, ngày 28 tháng 5 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình 2014; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án; Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 162/2020/TLST HNGĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây: Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: - Ông Nguyễn Thái B, sinh năm: 1992 HKTT: 65/2 A, xã AQ, huyện T, tỉnh Bến Tre. - Bà Trần Thị Cẩm S, sinh năm: 1988 HKTT: Tổ 01, khu phố T, phường M, thị xã P, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S tự nguyện kết hôn năm 2014, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã M, huyện T, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu vào ngày 27/10/2014 nên đây là hôn nhân hợp pháp. Quá trình làm việc tại tòa, ông B, bà S đều khẳng định vợ chồng mâu thuẫn trầm trọng, không thể hàn gắn, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được và đề nghị tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Căn cứ Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình thì việc ông B, bà S thuận tình ly hôn là hoàn toàn có căn cứ. [2] Về con chung: Ông B, bà S có 01 con chung là cháu Nguyễn Trần Gia H, sinh ngày: 21/3/2015. Ông B, bà S thống nhất giao cháu Nguyễn Trần Gia H cho ông B trực tiếp nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành (18 tuổi). Bà S không cấp dưỡng nuôi con. [3] Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu tòa án giải quyết. 1 [4] Về lệ phí việc hôn nhân và gia đình: Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S phải nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. QUYẾT ĐỊNH: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S thỏa thuận thuận tình ly hôn. Về con chung: Ông Nguyễn Thái B trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Trần Gia H, sinh ngày: 21/3/2015 đến tuổi trưởng thành (18 tuổi). Bà Trần Thị Cẩm S không cấp dưỡng nuôi con. Bà Trần Thị Cẩm S có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở. Vì lợi ích mọi mặt của con, khi cần thiết có thể thay đổi việc cấp dưỡng nuôi con, người trực tiếp nuôi con hoặc có sự thay đổi khác. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về lệ phí: Ông Nguyễn Thái B và bà Trần Thị Cẩm S phải nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng đã nộp theo biên lai thu số 0004491 ngày 23/4/2020 của Chi cục thi hành án dân sự thị xã Phú Mỹ. Các đương sự đã nộp đủ lệ phí. 3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. 4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự. Nơi nhận: - Đương sự; - TAND tỉnh BR-VT; - VKSND tx. P; - UBND p.M; - Chi cục THADS tx. P - Lưu hồ sơ vụ án. THẨM PHÁN (Đã ký) Trần Thị Thảo Nguyên 2 3
Nhận xét
Đăng nhận xét